Các tiêu chuẩn thường được viện dẫn khi thiết kế đường ống dẫn gas công nghiệp LPG:
TCVN 7441:2004. Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) tại nơi tiêu thụ - Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành.
TCXDVN 377:2006. Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXDVN 387:2006. Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
ASME B31.3. Process Piping.
ASME B31.8. Gas Transmission and Distribution Piping System.
NFPA 58 - Liquefied Petroleum Gas Code.
ASME B31.9. Working Pressure and Temperature Limits - The working pressure and temperature limits of ASME Code B31.9 - Building Services Piping
ISO 4437. PE Pipes for Gaseous Fuels Supply - Dimensions - Dimmensions of PE pipes for gaseous supply according ISO 4437
ASTM B43. Seamless Red Brass Pipe - Dimensions - Standard sizes specification for seamless red brass pipe
Trong hệ thống đường ống dẫn gas thường sử dụng các vật liệu sau:
Ống thép Carbon: Là loại phổ biến nhất được sử dụng khi lắp đặt hệ thống gas công nghiệp và dân dụng. Quy cách ống thép carbon thường dùng là SCH40, SCH80 tùy thuộc vào áp suất và môi chất làm việc bên trong ống (gas lỏng hay hơi). Liên kết nối ống có thể bằng các phương pháp hàn, ren hoặc bích.
Ống đồng: Loại L, K thường được sử dụng cho các công trình có quy mô nhỏ. Dễ lắp đặt và ít phụ kiện đi kèm. Tuy nhiên, dễ bị cong vênh, xô lệch khi bị tác động cơ học. Hạn chế sử dụng vật liệu này đối với LPG có hàm lượng lưu huỳnh cao.
Ống thép không rỉ (Inox): Tùy những yêu cầu cụ thể người ta có thể dùng ống thép không rỉ hoặc ống nhiều lớp (thép bọc nhựa, ống lồng ống…)
Ống nhựa PE: Thường được sử dụng cho những đoạn ống chôn ngầm. Ống nhựa PE có đặc điểm là chống ăn mòn và nhẹ. Kết nối ống PE thường sử dụng phương pháp hàn nhiệt. Chuẩn ống PE thường là PE80 hoặc PE100
Ống cao su, ống mềm (Flexible): Khi sử dụng các ống này tuyệt đối tuân thủ các yêu cầu của nhà sản xuất đặc biệt các khuyến cáo về thời gian sử dụng cũng như môi trường
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét